Ngõ 21 đường Tựu Liệt, Xã Tam Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Dung.svc.24h@gmail.com
Hotline:
0986012002

 Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam theo tiêu chuẩn

6/2/2021 5:08:00 PM

 Bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam theo tiêu chuẩn

 Nhóm I – Nhóm gỗ quý hiếm, giá trị kinh tế cao và có vân gỗ đẹp

Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì gỗ nhóm I là những loại gỗ hiếm gặp. Tiêu chuẩn chính của các loại gỗ trong nhóm này là gỗ có màu sắc, vân gỗ đẹp. Gỗ có hương thơm và rất khan hiếm, có giá trị kinh tế cao nhất. Các loại gỗ trong nhóm này thường dùng làm đồ mỹ nghệ và trang trí nội thất cao cấp. Chính ví giá trị sử dụng và giá trị kinh tế cao, nên các loại gỗ nhóm 1 thường bị khai thác quá mức, vượt ngưỡng cho phép.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng Lăng cườm Lagerstroemia angustifolia Pierre  
2 Cẩm lai Dalbergia Oliverii Gamble  
3 Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia bariensis Pierre  
4 Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis Pierre  
5 Cẩm liên Pantacme siamensis Kurz Cà gần
6 Cẩm thị Diospyros siamensis Warb  
7 Dáng hương Pterocarpus pedatus Pierre  
8 Dáng hương căm-bốt Pterocarpus cambodianus Pierre  
9 Dáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Willd  
10 Dáng hương quả lớn Pterocarpus macrocarpus Kurz  
11 Du sam Keteleeria davidianaBertris Beissn Ngô tùng
12 Du sam Cao Bằng Keteleeria calcaria Ching  
13 Gõ đỏ Pahudia cochinchinensis Hồ bì
14 Gụ Sindora maritima Pierre  
15 Gụ mật Sindora cochinchinensis Baill Gõ mật
16 Gụ lau Sindora tonkinensis A.Chev Gõ lau
17 Hoàng đàn Cupressus funebris Endl Huỳnh đàn
18 Huệ mộc Dalbergia sp  
19 Huỳnh đường Disoxylon loureiri Pierre  
20 Hương tía Pterocarpus sp  
21 Lát hoa Chukrasia tabularis A.Juss  
22 Lát da đồng Chukrasia sp  
23 Lát chun Chukrasia sp  
24 Lát xanh Chukrasia var. quadrivalvis Pell  
25 Lát lông Chukrasia var.velutina King  
26 Mạy lay Sideroxylon eburneum A.Chev. Sến đất hoa trùm
27 Mun sừng Diospyros mun H.Lec  
28 Mun sọc Diospyros sp  
29 Muồng đen Cassia siamea lamk  
30 Pơ-mu Fokienia hodginsii A.Henry et thomas  
31 Sa mu dầu Cunninghamia konishii Hayata  
32 Sơn huyết Melanorrhoea laccifera Pierre  SƠN TIÊU, SƠN RỪNG
33 Sưa Dalbergia tonkinensis Prain  
34 Thông ré Ducampopinus krempfii H.Lec  
35 Thông tre Podocarpus neriifolius D.Don  
36 Trai (Nam Bộ) Fugraea fragrans Roxb.  
37 Trắc Nam Bộ Dalbergia cochinchinensis Pierre  
38 Trắc đen Dalbergia nigra Allen  
39 Trắc Căm-bốt Dalbergia cambodiana Pierre  
40 Trầm hương Aquilaria Agallocha Roxb. Trầm, Aquilaria crassna
41 Trắc vàng Dalbergia fusca Pierre

Nhóm II – Nhóm gỗ nặng, cứng, tỉ trọng lớn và độ bền cao

Đây là nhóm gỗ có chất gỗ nặng, cứng, tỷ trọng lớn và độ bền cao. Các loại gỗ thuộc nhóm này được ứng dụng nhiều trong nội thất bởi độ bền chắc, có khả năng chống mối mọt và nhiệt độ hiệu quả. Ngoài ra, với những gia đình có nhu cầu lớn về đồ nội thất thường chọn nhóm gỗ này để đáp ứng nhu cầu. Đồ nội thất được làm từ nhóm gỗ này có khả năng chịu ẩm, chịu nhiệt nên thường được ứng dụng để trang trí ban công, làm cầu thang ngoài trời,…

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Căm xe Xylia dolabriformis Bent  
2 Da đá Xylia kerrii Craib et Hutchi  
3 Dầu đen Dipterocarpus sp  
4 Đinh Markhamia stipulata Seem  
5 Đinh gan gà Markhamia sp  
6 Đinh khét Radermachera alata P.Dop Đinh cánh
7 Đinh mật Spuchodeopsis collignonii P.Dop  
8 Đinh thối Hexaneurocarpon brilletii P.Dop  
9 Đinh vàng Haplophragma serratum P.Dop Đinh vàng quả khía
10 Đinh vàng Hòa Bình Haplophragma hoabiensis  
11 Đinh xanh Radermachera brilletii P.Dop Đinh vàng
12 Lim xanh Erythrophloeum fordii Oliv. Lim
13 Nghiến Parapentace tonkinensis Gagnep  
14 Kiền kiền Hopea pierrei Hance (Phía Nam)
15 Săng đào Hopea ferrea Pierre Săng đá
16 Sao xanh Homalium caryophyllaceum Benth. Chây, chà ran cẩm
17 Sến mật Fassia pasquieri H.Lec Sến trồng
18 Sến cát Fosree cochinchinensis Pierre Sến mủ
19 Sến trắng    
20 Táu mật Vatica tonkinensis A.chev. Táu lá ruối, Táu lá nhỏ
21 Táu núi Vatica thorelii Pierre Táu nuớc, Làu táu nước
22 Táu nước Vatica philastreama Pierre Táu núi, Làu táu nước
23 Táu mắt quỷ Hopea sp (Hopea mollissima)  
24 Trai lý Garcimia fagraceides A.Chev Trai
25 Xoay Dialium cochinchinensis Pierre Xây, Lá Mé
26 Vắp Mesua ferrea Linn Dõi
27 Lát khét Chukrasia sp Chò vảy

Nhóm III – Nhóm gỗ nhẹ, mềm, độ bền cao và dẻo dai

Nhóm III là nhóm các loại gỗ nhẹ, mềm, dẻo dai và có độ bền cao. Nhóm gỗ này có ưu điểm nổi bật là độ chịu lực rất tốt. Vì vậy rất thích hợp để thi công những đồ nội thất đòi hỏi yêu cầu độ chịu lực và bền cao. Nhóm gỗ này khi đưa vào sử dụng rất được ưa chuộng bởi tính bền và dễ thi công của nó. Nhóm gỗ này có độ bền ngang nhóm gỗ II nhưng giá thành rẻ hơn nhiều và dễ tìm mua hơn các loại gỗ thuộc nhóm khác.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bằng lăng nước Lagerstroemia flos-reginae Retz  
2 Bằng lăng tía Lagerstroemia loudoni Taijm  
3 Bình linh Vitex pubescens Vahl  
4 Cà chắc Shorea Obtusa Wall Chò núi, Cà chí
5 Cà ổi Castanopsis indica A.DC. Dẻ gai
6 Chai Shorea vulgaris Pierre Chò núi, Cà chắc
7 Chò chỉ Parashorea stellata Kury. Chò đen
8 Chò chai Shorea thorelii Pierre Chai
9 Chua khét Chukrasia sp  
10 Chự Litsea longipes Meissn Dự, Kháo xanh
11 Chiêu liêu xanh Terminalia chebula Retz Chiêu liêu hồng, kha tử, xàng, tiếu
12 Dâu vàng    
13 Huỳnh Heritiera cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh
14 Lát khét chukrasia sp  
15 Lau táu Vatica dyeri King Táu trắng
16 Loại thụ Pterocarpus sp Giáng hương
17 Re mit Actinodaphne sinensis Benth Bời lời lá thuôn
18 Săng lẻ Lagerstroemia tomentosa Presl Bằng lăng lông
19 Sao đen Hopea hainanensis Merr et Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)
20 Sao hải nam Hopea hainanensis Merr et Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh)
21 Tếch Tectona grandis Linn Giá tỵ
22 Trường mật Paviesia anamonsis  
23 Trường chua Nephelium chryseum Chôm Chôm
24 Vên vên vàng Shorea hypochra Hance Vên Vên nghệ, Dên Dên

Nhóm IV – Nhóm gỗ tự nhiên có thớ mịn, bền

Theo bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì đây là nhóm gỗ có giá trị thẩm mỹ tương đối cao. Các loại gỗ được xếp vào nhóm này đều có thớ mịn, vân đẹp và tự nhiên. Chất gỗ có tính thẩm mỹ cao khiến thị trường đặc biệt ưa chuộng nhóm gỗ này. Những năm gần đây, nhóm gỗ IV rất được yêu thích trong việc sử dụng để làm nội thất gia đình. Ngoài ra, đặc tính chịu nhiệt chịu ẩm tốt khiến giá trị của các loại gỗ trong nhóm IV được nâng tầm.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bời lời Litsea laucilimba Bời lời quả to
2 Bời lời vàng Litsea Vang H.Lec.  
3 Cà duối Cyanodaphne cuneata Bl.  
4 Chặc khế Disoxylon translucidum Pierre  
5 Chau chau Elacorarpus tomentosus DC Côm lông
6 Dầu mít Dipterocarpus artocarpifolius Pierre  
7 Dầu lông Dipterocarpus sp  
8 Dầu song nàng Dipterocarpus dyeri Pierre  
9 Dầu trà beng Dipterocarpus obtusifolius Teysm  
10 Gội nếp Aglaia gigantea Pellegrin  
11 Gội trung bộ Aglaia annamensis Pellegrin  
12 Gội dầu Aphanamixis polystachya J.V.Parker  
13 Giổi Talauma giổi A.Chev.  
14 Hà nu Ixonanthes cochinchinensis Pierre  
15 Hồng tùng Darydium pierrei Hickel  
16 Kim giao Podocarpus Wallichianus Presl Hoàng đàn giA
17 Kháo tía Machilus odoratissima Nees. Re vàng
18 Kháo dầu Nothophoebe sp.  
19 Long não Cinamomum camphora Nees Dạ hương
20 Mít Artocarpus integrifolia Linn  
21 Mỡ Manglietia glauca Anet  
22 Re hương Cinamomum parthenoxylon Meissn.  
23 Re xanh Cinamomum tonkinensis Pitard Nhè xanh
24 Re đỏ Cinamomum tetragonum A.Chev.  
25 Re gừng Litsea annanensis H.Lec.  
26 Sến bo bo Shorea hypochra Hance  
27 Sến đỏ Shorea harmandi Pierre  
28 Sụ Phoebe cuneata Bl.  
29 So đo công Brownlowia denysiana Pierre Lo bò
30 Thông ba lá Pinus khasya Royle Ngô 3 lá
31 Thông nàng Podocarpus imbricatus Bl Bạch tùng
32 Vàng tâm Manglietia fordiana Oliv.  
33 Viết Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam.  
34 Vên vên Anisoptera cochinchinensis Pierre

Nhóm V – Nhóm các loại gỗ có tỷ trọng trung bình

Đây là nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, thích hợp với những nhu cầu bình dân, đơn giản và không cầu kỳ. Các loại gỗ trong nhóm này có tỷ trọng trung bình nhưng độ bền cao, khả năng chịu ẩm, chống mòn rất tốt. Gỗ có khả năng chịu được va đập ở mức độ trung bình. Các thiết kế nội thất được làm từ loại gỗ thuộc nhóm này ít bị ảnh hưởng đến chất lượng cũng như kết cấu hình dáng.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Bản xe Albizzia lucida Benth.  
2 Bời lời giấy Litsea polyantha Juss  
3 Ca bu Pleurostylla opposita Merr. et Mat.  
4 Chò lông Dipterocarpus pilosus Roxb.  
5 Chò xanh Terminalia myriocarpa Henrila  
6 Chò xót Schima crenata Korth  
7 Chôm chôm Nephelium bassacense Pierre  
8 Chùm bao Hydnocarpus anthelminthica Pierre  
9 Cồng tía Callophyllum saigonensis Pierre  
10 Cồng trắng Callophyllum dryobalanoides Pierre  
11 Cồng chìm Callophyllum sp.  
12 Dải ngựa Swietenia mahogani Jaco.  
13 Dầu Dipterocarpus sp.  
14 Dầu rái Dipterocarpus alatus Roxb.  
15 Dầu chai Dipterocarpus intricatus Dyer  
16 Dầu đỏ Dipterocarpus duperreanus Pierre  
17 Dầu nước Dipterocarpus jourdanii Pierre  
18 Dầu sơn Dipterocarpus tuberculata Roxb.  
19 Giẻ gai Castanopsis tonkinensis Seen  
20 Giẻ gai hạt nhỏ Castanopsis chinensis Hance  
21 Giẻ thơm Quercus sp.  
22 Giẻ cau Quercus platycalyx Hickel et camus  
23 Giẻ cuống Quercus chrysocalyx Hickel et camus  
24 Giẻ đen Castanopsis sp.  
25 Giẻ đỏ Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus  
26 Giẻ mỡ gà Castanopsis echidnocarpa A.DC.  
27 Giẻ xanh Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus  
28 Giẻ sồi Lithocarpus tubulosa Camus Sồi vàng
29 Giẻ đề xi Castanopsis brevispinula Hickel et camus  
30 Gội tẻ Aglaia sp. Gội gác
31 Hoàng linh Peltophorum dasyrachis Kyrz  
32 Kháo mật Cinamomum sp.  
33 Nephelium sp. Khé
34 Kè đuôi dông Makhamia cauda-felina Craib.  
35 Kẹn Aesculus chinensis Bunge  
36 Lim vang Peltophorum tonkinensis Pierre Lim xẹt
37 Lõi thọ Gmelina arborea Roxb.  
38 Muồng Cassia sp. Muồng cánh dán
39 Muồng gân Cassia sp.  
40 Mò gỗ Cryptocarya obtusifolia Mer  
41 Mạ sưa Helicia cochinchinensis Lour  
42 Nang Alangium ridley king  
43 Nhãn rừng Néphélium sp.  
44 Phi lao Casuarina equisetifolia Forst. Dương liễu
45 Re bàu Cinamomum botusifolium Nees  
46 Sa mộc Cunninghamia chinensis R.Br  
47 Sau sau Liquidambar formosana hance Táu hậu
48 Săng táu    
49 Săng đá Xanthophyllum colubrinum Gagnep.  
50 Săng trắng Lophopetalum duperreanum Pierre  
51 Sồi đá Lithocarpus cornea Rehd Sồi ghè
52 Sếu Celtis australis persoon Áp ảnh
53 Thành ngạnh Cratoxylon formosum B.et H.  
54 Tràm sừng Eugenia chanlos Gagnep.  
55 Tràm tía Sysygium sp  
56 Thích Acer decandrum Nerrill Thích 10
57 Thiều rừng Néphelium lappaceum Linh Vải thiều
58 Thông đuôi ngựa Pinusmassonisca Lambert Thông tầu
59 Thông nhựa Pinusmerkusii J et Viers Thông ta
60 Tô hạp điện biên Altmgia takhtadinanii V.T. Thái
61 Vải guốc Mischocarpus sp.  
62 Vàng kiêng Nauclea purpurea Roxb.  
63 Vừng Careya sphaerica Roxb.  
64 Xà cừ Khaya senegalensis A.Juss  
65 Xoài Mangifera indica Linn

Nhóm VI – Nhóm gỗ nhẹ, dễ mối mọt và cong vênh

Theo tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì nhóm VI gồm những loại gỗ có chất lượng thấp. Các loại gỗ thuộc nhóm này đa số có tỷ trọng thấp và khá nhẹ. Bên cạnh đó nhóm gỗ này cũng có khả năng chống mối mọt kém, dễ bị sâu mọt tấn công phá hoại. Với độ chịu nhiệt kém nên các loại gỗ nhóm này rất dễ cong vênh gây mất thẩm mỹ.

Loại gỗ này thường được sử dụng để làm những đồ nội thất nhỏ, giá rẻ và có hạn sử dụng nhất định. Hoặc có thể sử dụng để làm các vật dụng như đũa, thớt,… hay đồ thủ công mỹ nghệ.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba khía Cophepetalum wallichi Kurz  
2 Bạch đàn chanh Eucalyptus citriodora Bailey  
3 Bạch đàn đỏ Eucalyptus robusta Sm.  
4 Bạch đàn liễu Eucalyptus tereticornis Sm.  
5 Bạch đàn trắng Eucalyptus camaldulensis Deh.  
6 Bứa lá thuôn Garcinia oblorgifolia Champ.  
7 Bứa nhà Garcinia loureiri Pierre  
8 Bứa núi Garcinia Oliveri Pierre  
9 Bồ kết giả Albizzia lebbeckoides Benth.  
10 Cáng lò Betula alnoides Halmilton  
11 Cầy Ivringia malayana Oliver Kơ-nia
12 Chẹo tía Engelhardtia chrysolepis Hance  
13 Chiêu liêu Terminalia chebula Roxb.  
14 Chò nếp    
15 Chò nâu Dipterocarpus tonkinensis A.Chev.  
16 Chò nhai Anogeissus acuminata Wall râm
17 Chò ổi Platanus Kerrii Chò nước
18 Da Cerlops divers  
19 Đước Rhizophora conjugata Linh.  
20 Hậu phát Cinamomum iners Reinw Quế lợn
21 Kháo chuông Actinodaphne sp.  
22 Kháo Symplocos ferruginea  
23 Kháo thối Machilus sp.  
24 Kháo vàng Machilus bonii H.Lec.  
25 Khế Averrhoa carambola Linn.  
26 Lòng mang Pterospermum diversifolium Blume  
27 Mang kiêng Pterospermum truncatolobatum Gagnep.  
28 Mã nhâm    
29 Mã tiền Strychosos nux – Vomica Linn.  
30 Máu chớ Knemaconferta var tonkinensis Warbg. Huyết muông
31 Mận rừng Pranus triflora  
32 Mắm Avicenia officinalis Linn.  
33 Mắc niễng Eberhardtia tonkinensis H. Lec.  
34 Mít nài Artocarpus asperula Gagret.  
35 Mù u Callophyllum inophyllum Linn.  
36 Muỗm Mangifera foetida Lour.  
37 Nhọ nồi Diospyros erientha champ Nho nghẹ
38 Nhội Bischofia trifolia Bl. Lội
39 Nọng heo Holoptelea integrifolia Pl. Chàm ổi. Hôi
40 Phay Duabanga sonneratioides Ham.  
41 Quao Doliohandrone rheedii Seen.  
42 Quế Cinamomum cassia Bl.  
43 Quế xây lan Cinamomum Zeylacicum Nees.  
44 Ràng ràng đá Ormosia pinnata  
45 Ràng ràng mít Ormosia balansae Drake  
46 Ràng ràng mật Ormosia sp  
47 Ràng ràng tía Ormosia sp.  
48 Re Cinamomum albiflorum Nees.  
49 Sâng Sapindus oocarpus Radlk.  
50 Sấu Dracontomelum duperreanum Pierre  
51 Sấu tía Sandorium indicum Cav.  
52 Sồi Castanopsis fissa Rehd et Wils  
53 Sồi phăng Quercus resinifera A.Chev. Giẻ phảng
54 Sồi vàng mép Castanopsis sp  
55 Săng bóp Ehretia acuminata R.Br. Lá ráp
56 Trám hồng Canarium sp. Cà na
57 Tràm Melaleuca leucadendron Linn.  
58 Thôi ba Alangium Chinensis Harms.  
59 Thôi chanh Evodia meliaefolia Benth.  
60 Thị rừng Diospyros rubra H.Lec.  
61 Trín Schima Wallichii Choisy  
62 Vẩy ốc Dalbengia sp.  
63 Vàng rè Machilus trijuga Vàng danh
64 Vối thuốc Schima superba Gard et Champ.  
65 Vù hương Cinamomum balansae H.Lec Gù hương
66 Xoan ta Melia azedarach Linn.  
67 Xoan nhừ Spondias mangifera Wied.  
68 Xoan đào Pygeum arboreum Endl. et Kurz  
69 Xoan mộc Toona febrifuga Roen  
70 Xương cá Canthium didynum Roxb.

Nhóm VII – Nhóm gỗ nhẹ, khả năng mối mọt thấp, dễ cong vênh

Các loại gỗ thuộc nhóm VII cũng có tính năng gần với nhóm VI. Vì vậy mà trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam thì đây là nhóm đứng gần cuối cùng về chất lượng. Độ bền và khả năng chống chịu của các loại gỗ thuộc nhóm này ở mức khá thấp. Chất liệu gỗ cũng sẽ dễ bị cong vênh khi sử dụng. Vì vậy mà giá thành của nhóm gỗ này tương đối rẻ.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Cao su Hevea brasiliensis Pohl  
2 Cả lồ Caryodapnnopsis tonkinensis  
3 Cám Parinarium aunamensis Hance  
4 Choai Terminalia bellirica roxb Bàng nhút
5 Chân chim Vitex parviflora Juss  
6 Côm lá bạc Elaeocarpus nitentifolius Merr  
7 Côm tầng Elaeocarpus dubius A.D.C  
8 Dung nam Symplocos cochinchinensis Moore  
9 Gáo vàng Adina sessifolia Hook  
10 Giẻ bộp Castanopsis lecomtei Hickel et Camus  
11 Giẻ trắng Quercus poilanei Hickel et Camus  
12 Hồng rừng Diospyros Kaki Linn  
13 Hoàng mang lá to Pterospermum lancaefolium Roxb  
14 Hồng quân Flacourtia cataphracta Roxb Bồ quân, Mùng quân
15 Lành ngạnh hôi Cratoxylon ligustrinum Bl Thành ngạnh hôi
16 Lọng bàng Dillenia heterosepala Finetet Gagnep  
17 Lõi khoai    
18 Me Tamarindus indica Linn Chua me
19 Lysidica rhodostegia Hance  
20 Vitex glabrata R. Br  
21 Mò cua Alstonia scholaris R.Br Mù cua, Sữa
22 Ngát Gironniera subaequelis Planch  
23 Phay vi Sarcocephalus orientalis Merr  
24 Phổi bò Meliosma angustifolia Merr  
25 Rù rì Calophyllum balansae Pitard  
26 Răng vi Carallia sp  
27 Săng máu Horfieldia amygdalina Warbg  
28 Sảng Sterculia lanceolata Cavan Săng vè
29 Sâng mây    
30 Sở bà Dillenia pantagyna Roxb  
31 Sổ con quay Dillenia turbinata Gagnep  
32 Sồi bộp Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C  
33 Sồi trắng Pasania hemiphaerica Hicket et Camus  
34 Sui Antiaris toxicaria Lesch  
35 Trám đen Canarium nigrum Engl  
36 Trám trắng Canarium albrun Racusch  
37 Táu muối Vatica fleuxyana tardieu  
38 Thung Tetrameles nudiflora R. Br.  
39 Tai nghé Hymenodictyon excelsum Wall Tai trâu
40 Thừng mực Wrightia annamensis  
41 Thàn mát Millettia ichthyochtona Drake  
42 Thầu tấu Aporosa microcalyx Hassh  
43 Ưởi Storeulia lychnophlora Hance  
44 Vang trứng Endospermum sinensis Benth  
45 Vàng anh Saraca divers Hoàng anh
46 Xoan tây Delonix regia Phượng Vỹ

Nhóm VIII – Nhóm gỗ nhẹ, khả năng mối mọt cao và không bền

Đây là nhóm gỗ tuy có tỷ trọng nhẹ nhưng khả năng kháng mối mọt cao. Tuy nhiên các loại gỗ thuộc nhóm này có độ bền khá thấp. Chính vì vậy, những đồ nội thất được sản xuất bởi gỗ thuộc nhóm này không bền bỉ theo thời gian. Các cấu trúc gỗ thuộc nhóm này thường dễ bị ảnh hưởng khi bị va đập hay tác hại của nhiệt độ và độ ẩm cao. Vậy nên, những loại gỗ này thường ít được ưa chuộng trong thiết kế nội thất.

STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC TÊN ĐỊA PHƯƠNG
1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour  
2 Ba soi Macaranga denticulata Muell-Arg  
3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre  
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre  
5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn  
6 Bồ kết Gleditschia sinensis. Lam  
7 Bông bạc Vernomia arborea Ham.  
8 Bộp Ficus Championi Đa xanh
9 Bo Sterculia colorata Roxb  
10 Bung bí Capparis grands  
11 Chay Artocarpus tonkinensis A.Chev  
12 Cóc Spondiaspinnata Kurz  
13 Cơi Pterocarya tonkinensis Dode  
14 Dâu da bắc Allospondias tonkinensis  
15 Dâu da xoan Allospondias lakonensis Stapf  
16 Dung giấy Symplocos laurina Wall Dung
17 Dàng Scheffera octophylla Hams  
18 Duối rừng Coclodiscus musicatus  
19 Đề Ficus religiosa Linn.  
20 Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.  
21 Gáo Adina polycephala Benth  
22 Gạo Bombax malabaricum D.C  
23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C Bông gòn
24 Gioi Eugenia jambos Linn Roi, Đào tiên
25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg  
27 Hu đay Trema orientalis Bl.  
28 Lai rừng Aluerites moluccana Willd  
29 Lai Crypeteronia paniculata  
30 Lôi Crypeteronia paniculata  
31 Mán đĩa Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep  
32 Mán đĩa trâu Pithecolobium lucidum benth  
33 Mốp Alstonia spathulata Blume  
34 Muồng trắng Zenia insignis chun  
35 Muồng gai Cassia arabica Muống mít
36 Nóng Sideroxylon sp  
37 Núc nắc Oroxylum indicum Vent  
38 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor  
39 Sung Ficus racemosa  
40 Sồi bấc Sapium discolor Muell-Arg  
41 So đũa Sesbania paludosa  
42 Sang nước Heynea trijuga Roxb  
43 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C  
44 Trẩu Aleurites montara willd  
45 Tung trắng Heteropanax fragans Hem  
46 Trôm Sterculia sp  
47 Vông Erythrina indica Lam.

Tin tức liên quan

Các Bước Làm Từ Một Khúc Gỗ Thành Một Tác Phẩm Tượng Phật Di Lặc Ngũ Phúc Từ Chất Liệu Gỗ Sưa Quý Hiếm

Các Bước Làm Từ Một Khúc Gỗ Thành Một Tác Phẩm Tượng Phật Di Lặc Ngũ Phúc Từ Chất Liệu Gỗ Sưa Quý Hiếm

Để có được một tác phẩm đẹp thì điều đầu tiên là chọn được một phôi gỗ đẹp, chất lượng và thứ 2 là sự tư duy của các nghệ nhân để làm sao thổi hồn vào phôi gỗ các ý tưởng phù hợp nhất với kiểu dáng của từng mẫu phôi. Đảm bảo sự cân đối của tác phẩm cũng như tận dụng tối đa không gian của phôi để không thừa không thiếu và giảm tối đa việc chắp ghép.

Xem chi tiết
Phản Hồi Từ Khách Hàng Là Động Lực Cho Anh Em Làm Thợ

Phản Hồi Từ Khách Hàng Là Động Lực Cho Anh Em Làm Thợ

Cơ sở Nét Mộc Đức Quí xin chân thành cám ơn Quý Anh Chị Em đã tin tưởng và ủng hộ Không chỉ ủng hộ còn có những phản hồi vô cùng quý báu, là nguồn động lực để Anh Em thợ gọt, thợ đục vận dụng hết trí tuệ và công sức để cho ra những tác phẩm độc, đẹp, lạ.

Xem chi tiết
Gỗ Sưa

Gỗ Sưa

Những món đồ mỹ nghệ từ Gỗ Sưa luôn mang lại giá trị cao về vật chất cũng như tinh thần Cơ sở Nét Mộc Đức Quí xin gửi tới Anh Chị Em đam mê đồ gỗ những thông tin về Gỗ Sưa

Xem chi tiết
Gỗ Mun Sừng

Gỗ Mun Sừng

Trong phân loại Gỗ Mun có Gỗ Mun Sừng, Mun Đen, Mun Sọc, Mun Hoa, Mun Đuôi Công (Mun Nam Phi), Mun Lào, Mu Da Báo. Nhưng vị trí đứng đầu vẫn là Gỗ Mun Sừng và được gắn với địa danh Tỉnh Khánh Hòa, là một trong những loại gỗ được ưa chuộng và dân chơi gỗ luôn săn đón những tác phẩm mỹ nghệ từ chất liệu Gỗ Mun Sừng.

Xem chi tiết
Gỗ Ngọc Am

Gỗ Ngọc Am

Những Anh Chị Em là tín đồ của dòng gỗ thơm thì không thể nào không để ý tới Gỗ Ngọc Am Gỗ Ngọc Am đứng trong nhóm 1 các loại gỗ quý và đặc biệt mùi thơm dễ chịu của gỗ là sự lựa chọn không thể thiếu trong bộ sưu tập đồ gỗ trong gia đình.

Xem chi tiết

NẾU BẠN CẦN TƯ VẤN ĐỪNG NGẠI CHAT/GỌI/EMAIL CHO CHÚNG TÔI

ĐÔI NGŨ HỖ TRỢ CHÚNG TÔI LUÔN PHỤC VỤ 24/7